Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa SXXK

Thủ tục Hải quan đối với hàng hóa SXXK

1.Trình tự thực hiện:

Quytrình thủ tục hải quan đối với hàng hoá sản xuất xuất khẩu (SXXK) thực hiệntương tự như quy trình cơ bản thủ tục hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.Ngoài ra, đối với loại hình này còn phải thực hiện các thủ tục sau:

1.1.Xây dựng định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu

1.1.1.Định mức thực tế để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, gồm:

a)Định mức sử dụng nguyên liệu là lượng nguyên liệu cần thiết, thực tế sửdụng để sản xuất một đơn vị sản phẩm;

b)Định mức vật tư tiêu hao là lượng vật tư tiêu hao thực tế để sản xuất một đơnvị sản phẩm;

c)Tỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư là lượng nguyên liệu hoặc vật tư thực tếhao hụt bao gồm hao hụt tự nhiên, hao hụt do tạo thành phế liệu, phế phẩm tínhtheo tỷ lệ % so với định mức thực tế sản xuất hoặc so với định mức sử dụngnguyên liệu hoặc định mức vật tư tiêu hao. Trường hợp lượng phế liệu, phế phẩmđã tính vào định mức sử dụng hoặc định mức vật tư tiêu hao thì không tính vàotỷ lệ hao hụt nguyên liệu hoặc vật tư.

Địnhmức sử dụng nguyên liệu, định mức vật tư tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyênliệu, vật tư được lưu tại doanh nghiệp và xuất trình khi cơ quan hải quan kiểmtra hoặc có yêu cầu giải trình cách tính định mức, tỷ lệ hao hụt nguyên liệu,vật tư.

1.1.2.Định mức tách nguyên liệu thành phần từ nguyên liệu ban đầu là lượng nguyênliệu thành phần sử dụng để sản xuất sản phẩm xuất khẩu được tách ra từ mộtnguyên liệu ban đầu.

1.1.3.Trước khi thực hiện sản xuất, tổ chức, cá nhân phải xây dựng định mức sử dụngvà tỷ lệ hao hụt dự kiến đối với từng mã sản phẩm. Trong quá trình sản xuất nếucó thay đổi thì phải xây dựng lại định mức thực tế, lưu giữ các chứng từ, tàiliệu liên quan đến việc thay đổi định mức.

1.1.4.Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về tínhchính xác của định mức sử dụng, định mức tiêu hao, tỷ lệ hao hụt và sử dụngđịnh mức vào đúng mục đích gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu; trường hợp viphạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

1.2.Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư,máy móc, thiết bị và sản phẩm xuất khẩu

1.2.1.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

a)Thông báo cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu cho Chi cục Hải quan nơi dự kiếnlàm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 Thông tư 38/2015/TT-BTC (dướiđây viết tắt là Chi cục Hải quan quản lý) thông qua Hệ thống theo mẫu số12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Đốivới trường hợp có yêu cầu hoàn thuế nêu tại điểm c.2, c.5 khoản 5 Điều 114Thông tư 38/2015/TT-BTC thì tổ chức, cá nhân sản xuất hàng xuất khẩu phải thựchiện việc thông báo cơ sở sản xuất trước khi nộp hồ sơ hoàn thuế, báo cáo quyếttoán quy định tại Thông tư 38/2015/TT-BTC;

b)Trường hợp phát sinh việc lưu trữ nguyên liệu, vật tư, hàng hóa xuất khẩu ngoàicơ sở sản xuất đã thông báo thì phải thông báo bổ sung thông tin địa điểm lưugiữ cho Chi cục Hải quan quản lý theo mẫu số 12/TB-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hànhkèm Thông tư 38/2015/TT-BTC;

c)Chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung kê khai trong văn bản thôngbáo cơ sở gia công, sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiếtbị, sản phẩm xuất khẩu;

d)Tiếp nhận phản hồi của cơ quan hải quan để sửa đổi, bổ sung (nếu có) thông tinđã thông báo trên Hệ thống.

1.2.2.Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

a)Tiếp nhận thông báo cơ sở sản xuất, nơi lưu giữ nguyên liệu, vật tư, máy móc,thiết bị, sản phẩm xuất khẩu;

b)Trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận văn bản thông báo, kiểm tracác tiêu chí ghi trong văn bản thông báo; trường hợp tổ chức, cá nhân thể hiệnchưa đầy đủ các tiêu chí thì phản hồi thông tin trên Hệ thống để tổ chức, cánhân biết sửa đổi, bổ sung;

c)Thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất đối với trường hợp phải kiểm tra theo quiđịnh tại Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP và Điều 57 Thông tư 38/2015/TT-BTC;

d)Thực hiện kiểm tra địa điểm lưu giữ nguyên liệu, vật tư và hàng hoá xuất khẩungoài cơ sở sản xuất trong trường hợp phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức,cá nhân không lưu giữ nguyên liệu, vật tư và sản phẩm xuất khẩu tại địa điểm đãthông báo với cơ quan hải quan.

1.3.Kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất

1.3.1.Các trường hợp kiểm tra cơ sở sản xuất hàng hóa xuất khẩu; năng lực sản xuất:

a)Tổ chức cá nhân lần đầu được áp dụng thời hạn nộp thuế 275 ngày đối với hànghóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;

b)Trường hợp theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP,cụ thể: “b) Khi phát hiện có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân không có cơsở sản xuất hoặc nhập khẩu nguyên liệu, vật tư tăng, giảm bất thường so vớinăng lực sản xuất.

1.3.2.Thủ tục kiểm tra

a)Quyết định kiểm tra theo mẫu số 13/KTCSSX/GSQL phụ lục V ban hành kèm Thông tư38/2015/TT-BTC được gửi trực tiếp hoặc bằng thư bảo đảm, fax cho người khai hảiquan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và chậm nhất là 05 ngày làmviệc trước khi tiến hành kiểm tra;

b)Việc kiểm tra được thực hiện sau 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyếtđịnh kiểm tra. Thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc.

1.3.3.Nội dung kiểm tra

a)Kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất: kiểm tra địa chỉ cơ sở sản xuất ghi trong vănbản thông báo cơ sở sản xuất hoặc ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

b)Kiểm tra nhà xưởng, máy móc, thiết bị:

b.1)Kiểm tra chứng từ chứng minh quyền sử dụng hợp pháp về nhà xưởng, mặt bằng sảnxuất; kho, bãi chứa nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị;

b.2)Kiểm tra quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đối với máy móc thiết bị, sốlượng máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất hiện có tại cơ sở gia công, sảnxuất; kiểm tra tình trạng hoạt động, công suất của máy móc, thiết bị.

Khitiến hành kiểm tra, cơ quan hải quan kiểm tra các tờ khai hải quan hàng hóanhập khẩu (trường hợp nhập khẩu); hoá đơn, chứng từ mua máy móc, thiết bị hoặcđối chiếu sổ kế toán để xác định (trường hợp mua trong nước); hợp đồng thuê tàichính (trường hợp thuê tài chính); hợp đồng thuê tài sản, nhà xưởng (trường hợpđi thuê). Đối với hợp đồng thuê tài chính, hợp đồng thuê tài sản, nhà xưởng thìthời hạn hiệu lực của hợp đồng thuê bằng hoặc kéo dài hơn thời hạn hiệu lực củahợp đồng xuất khẩu sản phẩm;

c)Kiểm tra tình trạng nhân lực tham gia dây chuyền sản xuất thông qua hợp đồng kývới người lao động hoặc bảng lương trả cho người lao động;

d)Kiểm tra thông qua Hệ thống sổ sách kế toán theo dõi kho hoặc phần mềm quản lýhàng hóa nhập, xuất, tồn kho lượng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị.

1.3.4.Lập Biên bản kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất:

Kếtthúc kiểm tra, công chức hải quan lập Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra cơ sởsản xuất theo mẫu số 14/BBKT-CSSX/GSQL Phụ lục V ban hành kèm Thông tư38/2015/TT-BTC. Nội dung Biên bản ghi nhận kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất phảnánh đầy đủ, trung thực với thực tế kiểm tra và xác định rõ:

a)Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sử dụng hợp pháp về mặt bằng nhà xưởng,mặt bằng sản xuất;

b)Tổ chức, cá nhân có hoặc không có quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp đốivới máy móc, thiết bị, dây chuyền sản xuất tại cơ sở sản xuất (máy móc, thiếtbị, dây chuyền sản xuất do tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư) và phù hợp vớinguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu;

c)Số lượng máy móc, thiết bị, số lượng nhân công.

Biênbản kiểm tra phải có đầy đủ chữ ký của công chức hải quan thực hiện kiểm tra vàngười đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân được kiểm tra.

1.3.5.Xử lý kết quả kiểm tra cơ sở sản xuất; năng lực sản xuất thực hiện theo quiđịnh tại khoản 3 Điều 39 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP. Kết quả kiểm tra cơ sở sảnxuất; năng lực sản xuất được cập nhật vào Hệ thống.

1.4.Địa điểm làm thủ tục làm thủ tục hải quan

1.4.1.Địa điểm làm thủ tục nhập khẩu:

Đốivới hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị nhập khẩu để sản xuấthàng hóa xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làm thủ tục nhập khẩu tại 01Chi cục Hải quan sau đây:

a)Chi cục Hải quan nơi tổ chức, cá nhân có trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánhhoặc cơ sở sản xuất;

b)Chi cục Hải quan cửa khẩu hoặc Chi cục Hải quan cảng xuất khẩu, nhập khẩu hànghóa được thành lập trong nội địa;

c)Chi cục Hải quan quản lý hàng sản xuất xuất khẩu thuộc Cục Hải quan nơi có cơsở sản xuất hoặc nơi có cửa khẩu nhập.

1.4.2.Địa điểm làm thủ tục xuất khẩu:

Đốivới hàng hóa là sản phẩm sản xuất xuất khẩu: Tổ chức, cá nhân được lựa chọn làmthủ tục tại Chi cục Hải quan thuận tiện;

1.5.Kiểm tra tình hình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị vàhàng hoá xuất khẩu

1.5.1.Các trường hợp kiểm tra

a)Khi xác định tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng có dấu hiệu rủi ro đã nhập khẩumáy móc, thiết bị, nguyên liệu nhưng quá chu kỳ sản xuất không có sản phẩm xuấtkhẩu;

b)Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, máymóc, thiết bị hoặc xuất khẩu sản phẩm tăng, giảm bất thường so với năng lực sảnxuất;

c)Khi có dấu hiệu xác định tổ chức, cá nhân bán nguyên liệu, vật tư, máy móc,thiết bị, sản phẩm vào nội địa nhưng không khai hải quan;

d)Khi phát hiện tổ chức, cá nhân kê khai sản phẩm xuất khẩu không đúng quy địnhvà không đúng thực tế.

1.5.2.Nội dung kiểm tra

a)Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế (đối với trường hợpkết hợp kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế), báo cáo quyết toán, chứng từkế toán, sổ kế toán, chứng từ theo dõi nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bịnhập kho, xuất kho và các chứng từ khác người khai hải quan phải lưu theo quyđịnh tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 38/2015/TT-BTC;

b)Kiểm tra định mức thực tế sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ liên quan đến việcxây dựng định mức;

c)Kiểm tra tính phù hợp của sản phẩm xuất khẩu với nguyên liệu, vật tư đã nhậpkhẩu;

d)Trường hợp qua kiểm tra các nội dung quy định tại điểm a, b, c khoản này mà cơquan hải quan phát hiện có dấu hiệu vi phạm nhưng chưa đủ cơ sở kết luận thìthực hiện:

d.1)Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trên dây chuyền sản xuất;

d.2)Kiểm tra số lượng hàng hóa còn tồn trong kho;

d.3)Kiểm tra số lượng thành phẩm chưa xuất khẩu.

1.5.3.Thẩm quyền quyết định kiểm tra

Cụctrưởng Cục Hải quan ban hành quyết định kiểm tra. Chi cục trưởng Chi cục Hảiquan quản lý tổ chức thực hiện việc kiểm tra.

1.5.4.Thời gian kiểm tra

Việckiểm tra được thực hiện không quá 05 ngày làm việc tại cơ sở sản xuất, trụ sởcủa tổ chức, cá nhân. Đối với trường hợp phức tạp, Cục trưởng Cục Hải quan banhành quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra nhưng không quá 05 ngày làm việc.

1.5.5.Trình tự, thủ tục kiểm tra

a)Việc kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư hoặc kiểm tra tồn khonguyên liệu, vật tư tại trụ sở người khai hải quan thực hiện theo Quyết địnhcủa Cục trưởng Cục Hải quan giao Chi cục Hải quan quản lý kiểm tra và gửi chotổ chức, cá nhân biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký và thựchiện kiểm tra chậm nhất trước 05 ngày làm việc kể từ ngày gửi quyết định;

b)Trường hợp tổ chức, cá nhân có nhiều cơ sở sản xuất thì thực hiện kiểm tra tìnhhình sử dụng, tồn kho nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị và hàng hoá xuấtkhẩu tại tất cả các cơ sở sản xuất để xác định số lượng hàng hóa tồn kho;

c)Việc kiểm tra được thực hiện đúng đối tượng, đúng thời gian theo qui định,không làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân;

d)Các nội dung kiểm tra được ghi nhận bằng các biên bản kiểm tra giữa đại diện cóthẩm quyền của tổ chức, cá nhân và đoàn kiểm tra.

1.5.6.Thời hạn ban hành kết quả kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máymóc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu

a)Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở của tổ chức,cá nhân, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra gửi dự thảo kết luận kiểm tra chotổ chức, cá nhân (bằng fax hoặc thư đảm bảo);

b)Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận, tổ chức, cánhân phải hoàn thành việc giải trình bằng văn bản;

c)Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày hết thời hạn giải trình dự thảo kết luậnnhưng tổ chức, cá nhân không thực hiện giải trình hoặc cơ quan hải quan chấpnhận giải trình, Cục trưởng cục Hải quan thực hiện ban hành kết luận kiểm tra;

d)Đối với trường hợp phức tạp chưa đủ cơ sở kết luận, Cục trưởng cục Hải quan cóthể tham vấn ý kiến về chuyên môn của cơ quan có thẩm quyền. Chậm nhất là 15ngày kể từ ngày nhận được văn bản ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, Cục trưởngCục Hải quan ban hành kết luận kiểm tra.

1.5.7.Xử lý kết quả kiểm tra

a)Trường hợp kiểm tra xác định việc sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiếtbị nhập khẩu phù hợp với sản phẩm sản xuất xuất khẩu, phù hợp với thông tinthông báo cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất; kiểm tra xác định thông tin, chứngtừ, tài liệu, số lượng hàng hóa còn tồn (trong kho, trên dây chuyền sản xuất,bán thành phẩm, thành phẩm dở dang…) phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán,phù hợp với hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân thì chấpnhận số liệu cung cấp, ban hành kết luận kiểm tra và cập nhật kết quả kiểm travào Hệ thống;

b)Trường hợp kiểm tra xác định việc sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiếtbị nhập khẩu không phù hợp với sản phẩm sản xuất xuất khẩu, không phù hợp vớithông tin thông báo cơ sở sản xuất, năng lực sản xuất; kiểm tra xác định thôngtin, chứng từ, tài liệu, số lượng hàng hóa còn tồn (trong kho, trên dây chuyềnsản xuất, bán thành phẩm, thành phẩm dở dang…) không phù hợp với chứng từ kếtoán, sổ kế toán, không phù hợp với hồ sơ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì yêucầu tổ chức, cá nhân giải trình.

b.1)Trường hợp cơ quan hải quan chấp nhận nội dung giải trình của tổ chức, cá nhânthì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này;

b.2)Trường hợp cơ quan hải quan không chấp nhận nội dung giải trình của tổ chức, cánhân hoặc trường hợp tổ chức, cá nhân không giải trình thì cơ quan căn cứ quyđịnh pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan và hồ sơ hiện có để quyết định xửlý về thuế và xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc kiến nghị người cóthẩm quyền quyết định xử lý theo quy định pháp luật.

1.6.Báo cáo quyết toán

1.6.1.Thời hạn nộp báo cáo quyết toán

Địnhkỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, ngườikhai hải quan nộp báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máymóc, thiết bị và hàng hoá xuất khẩu trong năm tài chính cho cơ quan hải quan.

1.6.2.Địa điểm nộp báo cáo quyết toán

TạiChi cục Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu theo quy định tại Điều 58 Thông tư38/2015/TT-BTC.

1.6.3.Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

a)Nộp báo cáo quyết toán

Nộpbáo cáo quyết toán theo nguyên tắc tổng trị giá nhập - xuất - tồn kho nguyênliệu, vật tư, bán thành phẩm, sản phẩm hoàn chỉnh theo mẫu số 15/BCQT-NVL/GSQLPhụ lục V ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC cho cơ quan hải quan thông quaHệ thống. Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của tổchức, cá nhân.

Trườnghợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất ra sản phẩm sauđó bán sản phẩm cho tổ chức, cá nhân khác để sản xuất, gia công hàng hóa xuấtkhẩu thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tổ chức, cá nhân xuất khẩu phải báo cáoquyết toán theo quy định tại Điều này;

b)Lập và lưu trữ sổ chi tiết nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo các quy định củaBộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó ghi rõ số tờ khai hàng hóanhập khẩu nguyên liệu, vật tư;

c)Lập và lưu trữ sổ chi tiết sản phẩm xuất kho để xuất khẩu theo các quy định củaBộ Tài chính về chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ xuất khẩu theosố hợp đồng, đơn hàng;

d)Lập và lưu trữ chứng từ liên quan đến việc xử lý phế liệu, phế phẩm;

đ)Xuất trình toàn bộ hồ sơ, chứng từ kế toán liên quan đến nguyên liệu, vật tư,máy móc, thiết bị nhập khẩu và sản phẩm xuất khẩu khi cơ quan hải quan kiểm tratại trụ sở doanh nghiệp.

1.6.4.Trách nhiệm của cơ quan hải quan

a)Tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máy móc,thiết bị nhập khẩu do người khai hải quan nộp;

b)Kiểm tra báo cáo quyết toán:

b.1)Các trường hợp kiểm tra báo cáo quyết toán:

b.1.1)Báo cáo quyết toán của tổ chức, cá nhân nộp lần đầu;

b.1.2)Báo cáo quyết toán có sự chênh lệch bất thường về số liệu so với Hệ thống củacơ quan hải quan;

b.1.3)Kiểm tra sau khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở người nộpthuế;

b.1.4)Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuânthủ pháp luật của tổ chức, cá nhân.

Đốivới doanh nghiệp ưu tiên, việc kiểm tra báo cáo quyết toán thực hiện theo quyđịnh của Bộ Tài chính về hướng dẫn áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiệnthủ tục xuất khẩu nhập khẩu hàng hóa đối với doanh nghiệp.

b.2)Trường hợp tại thời điểm kiểm tra báo cáo quyết toán phát sinh việc kiểm tratrước khi ra quyết định hoàn thuế, không thu thuế tại trụ sở người nộp thuế,Cục trưởng Cục Hải quan quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán kết hợp kiểm trahoàn thuế, không thu thuế;

b.3)Thẩm quyền, trình tự, thủ tục và xử lý kết quả kiểm tra thực hiện theo thẩmquyền, trình tự, thủ tục kiểm tra tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, máymóc, thiết bị tại trụ sở người khai hải quan quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6,7, 8 Điều 59 Thông tư 38/2015/TT-BTC.

Trườnghợp kiểm tra báo cáo quyết toán kết hợp việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, khôngthu thuế đối với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu tạitrụ sở người khai hải quan, ngoài trình tự, thủ tục kiểm tra theo quy định tạiĐiều 59 Thông tư 38/2015/TT-BTC, cơ quan hải quan phải thực hiện kiểm tra vàkết luận về tính chính xác, trung thực của hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế vàviệc đáp ứng các điều kiện quy định về các trường hợp được hoàn thuế, không thuthuế của tổ chức, cá nhân.

2.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

-Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/06/2014;

-Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiếtvà biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát,kiểm soát Hải quan;

-Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy địnhvề thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

-Thông tư số 172/2010/TT-BTC ngày 02/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhquy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnhvực Hải quan.

Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Đăng nhập